Thủ tục xin visa Việt Nam cho người nước ngoài – Điều kiện, hồ sơ

Chính sách xin visa Việt Nam cho người nước ngoài đã có nhiều thay đổi quan trọng, đặc biệt là từ ngày 15 tháng 8 năm 2023. Dưới đây là thông tin chi tiết về các loại visa, điều kiện, quy trình xin visa và các quy định pháp lý liên quan dành cho người nước ngoài khi ở Việt Nam.

Thủ tục xin Visa Việt Nam cho người nước ngoài
Hồ sơ, thủ tục xin visa Việt Nam cho người nước ngoài

1. Điều kiện để xin Visa Việt Nam cho người nước ngoài

Điều kiện cơ bản để xin visa Việt Nam cho người nước ngoài được quy định rõ theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các hướng dẫn hiện hành, bao gồm các điểm chính sau:

  1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hợp lệ

    • Hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất 6 tháng tính từ ngày nhập cảnh Việt Nam.

    • Hộ chiếu không được rách nát, mờ số, và phải còn ít nhất 2 trang trống để dán visa.

    • Hộ chiếu tạm thời không được chấp nhận.

  2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời hoặc bảo lãnh (trừ các trường hợp được miễn visa hoặc xin visa điện tử)

    • Người nước ngoài cần có công văn chấp thuận thị thực (công văn nhập cảnh) do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, trừ trường hợp xin visa điện tử hoặc thuộc diện miễn visa.

    • Các cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh phải có giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý và mối quan hệ với người được bảo lãnh.

  3. Không thuộc các trường hợp bị cấm nhập cảnh theo quy định pháp luật

    • Người giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp visa.

    • Người mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho cộng đồng.

    • Người bị trục xuất hoặc bị buộc xuất cảnh chưa hết thời hạn cấm nhập cảnh.

    • Người bị hạn chế nhập cảnh vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thiên tai, dịch bệnh…

    • Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

  4. Có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh (đối với những trường hợp đặc biệt)

    • Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam.

    • Người lao động phải có giấy phép lao động hợp lệ.

    • Người học tập phải có văn bản tiếp nhận của trường hoặc cơ sở giáo dục tại Việt Nam.

    • Người hành nghề luật sư phải có giấy phép hành nghề theo quy định.

    • Các trường hợp khác như thăm thân, du lịch, công tác cũng cần có giấy mời hoặc các giấy tờ liên quan chứng minh mục đích nhập cảnh.

  5. Các trường hợp được miễn visa hoặc xin visa điện tử không cần bảo lãnh

    • Một số quốc gia và trường hợp đặc biệt được miễn visa trong thời gian nhất định.

    • Visa điện tử (e-visa) được cấp cho người có hộ chiếu hợp lệ và không thuộc diện cấm nhập cảnh, không cần công văn nhập cảnh.

2. Các loại Visa Việt Nam phổ biến dành cho người nước ngoài

Các loại visa Việt Nam phổ biến dành cho người nước ngoài được phân loại theo mục đích nhập cảnh và ký hiệu riêng biệt, đáp ứng nhu cầu đa dạng từ du lịch, công tác, lao động đến đầu tư và thăm thân. Dưới đây là danh sách chi tiết các loại visa phổ biến nhất hiện nay:

  • Visa du lịch (ký hiệu DL)
    • Dành cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam với mục đích tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng.

    • Thời hạn lưu trú tối đa thường là 30 hoặc 90 ngày, có thể 1 lần hoặc nhiều lần nhập cảnh.

    • Không được phép làm việc hoặc kinh doanh dưới bất kỳ hình thức nào.

    • Có thể xin theo hình thức visa điện tử (e-visa) hoặc visa nhập cảnh tại sân bay (Visa on Arrival).

  • Visa công tác / doanh nghiệp (ký hiệu DN1, DN2)
    • DN1: Cấp cho người nước ngoài làm việc chính thức tại doanh nghiệp Việt Nam.

    • DN2: Dành cho người khảo sát thị trường, xúc tiến đầu tư, thương mại chưa ký hợp đồng lao động.

    • Thời hạn tối đa 12 tháng, có thể gia hạn.

    • Phù hợp cho các chuyên gia, nhân viên công ty nước ngoài đến làm việc hoặc hợp tác kinh doanh tại Việt Nam.

  • Visa lao động (ký hiệu LĐ1, LĐ2)
    • LĐ1: Dành cho người nước ngoài làm việc không cần giấy phép lao động.

    • LĐ2: Dành cho người nước ngoài có giấy phép lao động hợp lệ do cơ quan chức năng Việt Nam cấp.

    • Thời hạn tối đa 2 năm, có thể gia hạn.

    • Yêu cầu có tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh.

  • Visa đầu tư (ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
    • Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài hoặc đại diện góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam.

    • Phân loại theo mức vốn đầu tư:

      • ĐT1: Đầu tư ≥ 100 tỷ đồng, thời hạn visa lên đến 10 năm.

      • ĐT2: 50 – <100 tỷ đồng, thời hạn 5 năm.

      • ĐT3: 3 – <50 tỷ đồng, thời hạn 3 năm.

      • ĐT4: <3 tỷ đồng, thời hạn 12 tháng.

    • Được miễn giấy phép lao động nếu đáp ứng điều kiện đầu tư.

  • Visa thăm thân (ký hiệu TT, VR)
    • TT: Cấp cho vợ/chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài có visa LV, ĐT, NN, PV, LĐ hoặc thân nhân của công dân Việt Nam.

    • VR: Cấp cho người nước ngoài vào thăm thân nhân hoặc mục đích khác.

    • Thời hạn từ 6 đến 12 tháng.

  • Visa học tập (ký hiệu DH)
    • Cấp cho học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh, thực tập sinh nước ngoài tại Việt Nam.

    • Thời hạn theo khóa học hoặc thời gian thực tập được ghi trong giấy mời hoặc xác nhận đào tạo.

  • Visa phóng viên (ký hiệu PV1, PV2)
    • PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam, thời hạn tối đa 12 tháng.

    • PV2: Cấp cho phóng viên làm việc ngắn hạn tại Việt Nam, thời hạn tối đa 12 tháng.

  • Visa hội nghị, hội thảo (ký hiệu HN)
    • Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam dự hội thảo, hội nghị, sự kiện.

    • Thời hạn tối đa 3 tháng.

  • Visa ngoại giao, công vụ, tổ chức quốc tế (ký hiệu NG, LV, NN)
    • NG1 – NG4: Visa cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao.

    • LV1 – LV2: Visa cho người làm việc tại cơ quan nhà nước hoặc tổ chức chính phủ.

    • NN1 – NN3: Visa cho người làm việc tại tổ chức phi chính phủ hoặc văn phòng đại diện nước ngoài.

    • Thời hạn theo nhiệm kỳ hoặc theo quy định.

  • Visa điện tử (E-visa)
    • Cấp trực tuyến cho mục đích du lịch hoặc công tác ngắn hạn.

    • Thời hạn tối đa 90 ngày, một lần nhập cảnh.

    • Không cần công văn nhập cảnh, thủ tục nhanh gọn.

Bảng tổng hợp các loại visa:

Ký hiệu Loại visa Mục đích chính Thời hạn tối đa
DL Du lịch Tham quan, du lịch 30-90 ngày
DN1, DN2 Công tác/doanh nghiệp Làm việc, khảo sát, thương mại 12 tháng
LĐ1, LĐ2 Lao động Làm việc hợp pháp 2 năm
ĐT1-ĐT4 Đầu tư Đầu tư vốn 1 – 10 năm
TT, VR Thăm thân Thăm người thân 6 – 12 tháng
DH Học tập Học tập, thực tập Theo khóa học
PV1, PV2 Phóng viên Báo chí, truyền thông 12 tháng
HN Hội nghị, hội thảo Dự sự kiện 3 tháng
NG, LV, NN Ngoại giao, công vụ Công vụ, chính trị, tổ chức quốc tế Theo nhiệm kỳ
EV Visa điện tử Du lịch, công tác ngắn hạn 90 ngày

3. Các hình thức xin Visa Việt Nam cho người nước ngoài

Hiện nay có 03 hình thức chính để xin Visa Việt Nam cho người nước ngoài:

  • Xin visa trực tiếp tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài
  • Xin visa tại cửa khẩu quốc tế của Việt Nam (xin bằng Công văn nhập cảnh)
  • Xin visa điện tử (E-visa)

4. Hồ sơ, thủ tục xin Visa Việt Nam cho người nước ngoài

4.1 Đối với hình thức xin Công văn nhập cảnh

Công văn nhập cảnh Việt Nam là giấy tờ do cơ quan xuất nhập cảnh Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú với mục đích như du lịch, công tác, đầu tư, thăm thân, hội nghị, hội thảo, v.v.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

Tùy theo mục đích nhập cảnh mà hồ sơ có thể khác nhau, nhưng thường gồm:

  • Mẫu đơn xin cấp công văn nhập cảnh (mẫu NA2).

  • Bản sao hộ chiếu của người nước ngoài (bản sao công chứng).

  • Lịch trình làm việc hoặc lịch trình du lịch tại Việt Nam.

  • Giấy giới thiệu người đi nộp hồ sơ (nếu có).

  • Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh (ví dụ: thư mời, hợp đồng lao động, giấy phép đầu tư, giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân nếu thăm thân).

  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan xuất nhập cảnh.

Quy trình xin Công văn nhập cảnh online:

  • Doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký tài khoản điện tử xuất nhập cảnh.

  • Cung cấp thông tin cá nhân và thông tin doanh nghiệp chính xác để tạo tài khoản.

  • Quá trình xét duyệt tài khoản mất vài ngày làm việc.

  • Sau khi có tài khoản, đăng nhập vào Cổng dịch vụ công của Bộ Công an.

  • Chọn thủ tục “Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài”.

  • Điền đầy đủ thông tin cá nhân người nước ngoài (họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu), mục đích nhập cảnh, thời hạn nhập cảnh, nơi nhận visa, và các thông tin liên quan khác.

  • Tải lên các giấy tờ hồ sơ đã chuẩn bị.

  • Người đại diện doanh nghiệp, tổ chức ký chữ ký điện tử theo quy định để xác nhận hồ sơ.

  • Chữ ký điện tử đảm bảo tính pháp lý và xác thực của hồ sơ.

  • Hồ sơ được gửi đến cơ quan xuất nhập cảnh để xem xét, kiểm tra tính hợp lệ theo quy định pháp luật.

  • Cơ quan có thẩm quyền sẽ phản hồi kết quả hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu cần.

  • Sau khi hồ sơ được duyệt, doanh nghiệp nhận được công văn nhập cảnh.

  • Công văn sẽ được cung cấp cho người nước ngoài để làm thủ tục xin visa tại:

    • Đại sứ quán/Lãnh sự quán

    • Cửa khẩu khi nhập cảnh.

Lưu ý quan trọng:

  • Công văn nhập cảnh chỉ có hiệu lực trong thời gian quy định, người nước ngoài phải nhập cảnh trong thời hạn đó.

  • Người nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ xin visa phù hợp sau khi có công văn nhập cảnh.

  • Hồ sơ phải chuẩn xác, đầy đủ để tránh bị trả lại hoặc chậm trễ.

  • Doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh phải chịu trách nhiệm về thông tin khai báo và người được bảo lãnh.

4.2 Đối với hình thức xin Visa điện tử (E-visa)

Quy trình thủ tục xin E visa Việt Nam hoàn toàn được thực hiện online:

  • Truy cập trang thông tin cấp thị thực điện tử của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam tại địa chỉ:
    https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

  • Chọn mục “Người nước ngoài đăng ký thị thực điện tử”.

  • Đọc kỹ các hướng dẫn và lưu ý.

  • Điền đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân: họ tên, giới tính, ngày sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp và ngày hết hạn hộ chiếu, ngày dự kiến nhập cảnh, mục đích nhập cảnh, nơi lưu trú tại Việt Nam.

  • Tải ảnh chân dung mới chụp (kích thước 4×6 cm, nền trắng, không đeo kính, nhìn thẳng).

  • Tải ảnh trang nhân thân hộ chiếu (có thông tin cá nhân).

  • Kiểm tra lại toàn bộ thông tin đã điền.

  • Hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử để người xin visa theo dõi tiến trình.

  • Thanh toán lệ phí xin visa điện tử qua cổng thanh toán trực tuyến.

  • Phí 25 USD cho visa nhập cảnh một lần, 50 USD cho visa nhiều lần.

  • Thời gian xét duyệt khoảng 3 ngày làm việc (không tính ngày lễ, Tết).

  • Người xin visa sử dụng mã hồ sơ để kiểm tra và tải kết quả visa điện tử về.

  • In visa điện tử và mang theo khi nhập cảnh Việt Nam.

Lưu ý quan trọng:

  • Visa điện tử cho phép nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần;

  • Thời hạn lưu trú tối đa 90 ngày;

  • Người xin visa phải nhập cảnh qua các cửa khẩu được phép tiếp nhận E-visa;

  • Không cần công văn nhập cảnh hoặc bảo lãnh từ tổ chức, cá nhân tại Việt Nam;

  • Lệ phí xin evisa không được hoàn trả trong mọi trường hợp nên cần đảm bảo hồ sơ chính xác.

5. Lệ phí xin Visa Việt Nam cho người nước ngoài

Lệ phí xin visa Việt Nam cho người nước ngoài năm 2025 được quy định chi tiết theo từng loại visa và thời hạn như sau:

Loại visa Lệ phí (USD)
Visa 1 lần 25
Visa nhiều lần ≤ 90 ngày 50
Visa nhiều lần 90-180 ngày 95
Visa nhiều lần 180 ngày – 1 năm 135
Visa nhiều lần 1-2 năm 145
Visa nhiều lần 2-5 năm 155

6. Câu hỏi liên quan

Có. Tùy thuộc vào từng loại visa mà người nước ngoài có thể xin gia hạn nếu đáp ứng đủ điều kiện gia hạn visa. Lưu ý, visa điện tử không thể gia hạn.

Có, nhưng cần đáp ứng điều kiện về mục đích nhập cảnh mới và có giấy tờ chứng minh (ví dụ: chuyển từ visa du lịch sang visa lao động cần giấy phép lao động).

Trẻ em cần có hộ chiếu riêng và hồ sơ xin visa tương tự người lớn. Nếu đi cùng cha mẹ, cần cung cấp giấy khai sinh để chứng minh quan hệ.

E-visa chỉ hợp lệ tại 33 cửa khẩu quốc tế được chỉ định, bao gồm các sân bay lớn và một số cửa khẩu đường bộ/biển. Cần kiểm tra danh sách cửa khẩu trước khi đăng ký.

Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam có thể xin visa thăm thân (TT) hoặc visa miễn thị thực 5 năm nếu đủ điều kiện. Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đăng ký kết hôn.

  • Hộ chiếu của vợ/chồng người Việt.

  • Ảnh và các giấy tờ khác theo yêu cầu.

7. Dịch vụ xin Visa Việt Nam cho người nước ngoài tại BETTERLAW

Sử dụng dịch vụ xin visa cho người nước ngoài chuyên nghiệp sẽ giúp Quý khách giải quyết công việc một cách nhanh chóng, hiệu quả, hạn chế tối đa những rủi ro pháp lý. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, BETTERLAW sẽ giúp Quý khách:

  • Hỗ trợ toàn bộ quy trình xin visa Việt Nam từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ đến nhận visa.

  • Tư vấn loại visa phù hợp với mục đích nhập cảnh: du lịch, công tác, đầu tư, thăm thân, học tập, lao động…

  • Hỗ trợ xin công văn nhập cảnh nếu cần thiết cho visa on arrival hoặc visa tại cửa khẩu.

  • Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ, cập nhật liên tục cho khách hàng.

  • Cam kết không phát sinh chi phí ngoài hợp đồng, minh bạch về chi phí dịch vụ.

  • Hỗ trợ giải quyết các trường hợp khẩn cấp, gia hạn visa, chuyển đổi visa khi ở Việt Nam.

  • Bảo mật thông tin cá nhân và tài liệu khách hàng theo quy định.

bài viết liên quan

Thay đổi đăng ký kinh doanh

Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh – Uy tín giá tốt

Công ty Luật BETTERLAW với hơn 10 năm kinh nghiệm cam kết mang [...]

Giấy phép con

Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế – Điều kiện, hồ sơ

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là thủ [...]

Giấy phép con

Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu – Điều kiện, hồ sơ chi tiết

Giấy phép kinh doanh rượu là điều kiện bắt buộc đối với mọi [...]

Giấy phép con

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin giấy phép bán lẻ rượu

Giấy phép bán lẻ rượu là giấy tờ pháp lý bắt buộc đối [...]

Visa - Thẻ tạm trú

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Trọn gói giá tốt

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Công ty [...]

Visa - Thẻ tạm trú

Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Điều kiện, hồ sơ

Cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thủ tục pháp [...]

Liên hệ