Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là một quy trình quan trọng mà các doanh nghiệp cần thực hiện khi có sự thay đổi về mặt sở hữu. Việc này không chỉ đảm bảo tính hợp pháp mà còn giúp duy trì hoạt động kinh doanh ổn định. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về các bước cần thiết để thực hiện thủ tục này, bao gồm các trường hợp thay đổi chủ sở hữu, hồ sơ cần chuẩn bị, và thời gian xử lý.

1. Các trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty
-
Chuyển nhượng vốn góp: Chủ sở hữu hiện tại chuyển nhượng toàn bộ vốn góp cho một cá nhân hoặc tổ chức khác. Đây là trường hợp phổ biến nhất khiến chủ sở hữu công ty thay đổi.
-
Tặng cho vốn góp: Chủ sở hữu tặng cho toàn bộ phần vốn góp của mình cho cá nhân hoặc tổ chức khác.
-
Thừa kế vốn góp: Khi chủ sở hữu công ty qua đời, phần vốn góp được chuyển giao cho người thừa kế theo di chúc hoặc pháp luật.
-
Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp: Thay đổi chủ sở hữu do quyết định chia tách hoặc sáp nhập, hợp nhất công ty theo quy định pháp luật.
-
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền: Thay đổi chủ sở hữu theo quyết định của tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các trường hợp tranh chấp hoặc xử lý pháp lý.
2. Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty
Điều 53 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên như sau:
a) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
d) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
đ) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
3. Quy trình thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty
Quy trình thay đổi chủ sở hữu công ty tại Việt Nam được thực hiện theo các bước chính sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ thay đổi tên doanh nghiệp
Soạn thảo bộ hồ sơ tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
Bước 2: Nộp hồ sơ
-
Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
-
Hiện nay, tất cả hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh đều được nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng 1 trong 2 hình thức sau:
- Nộp bằng chữ ký số
- Nộp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận
-
Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
-
Trong vòng 3-5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với tên đã thay đổi.
-
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận thông báo bằng văn bản để sửa đổi, bổ sung.
4. Các lưu ý và điều kiện khi thay đổi chủ sở hữu công ty
Khi thay đổi chủ sở hữu công ty, cần lưu ý và tuân thủ các điều kiện sau đây để đảm bảo thủ tục được thực hiện hợp pháp và hiệu quả:
-
Thời hạn đăng ký thay đổi: Công ty phải thực hiện đăng ký thay đổi chủ sở hữu trong vòng 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
-
Hồ sơ đăng ký phải đầy đủ, hợp lệ: Hồ sơ cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định, bao gồm thông báo thay đổi chủ sở hữu, hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc chuyển nhượng, bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu mới, điều lệ sửa đổi (nếu có), văn bản ủy quyền (nếu có).
-
Chỉ được thực hiện khi công ty không bị thu hồi giấy phép hoặc đang giải thể: Công ty không được thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu nếu đang trong quá trình bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đang giải thể hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền như tòa án, cơ quan thi hành án.
-
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp khi có nhiều hơn một chủ sở hữu: Nếu có nhiều hơn một cá nhân hoặc tổ chức nhận chuyển nhượng, tặng cho hoặc thừa kế vốn góp trong công ty TNHH một thành viên, công ty phải chuyển đổi sang công ty TNHH 2 thành viên hoặc Công ty cổ phần.
-
Thay đổi người đại diện theo pháp luật nếu cần thiết: Nếu việc thay đổi chủ sở hữu làm thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty, cần thực hiện đồng thời thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật.
-
Nộp đủ lệ phí, phí theo quy định: Doanh nghiệp cần nộp đầy đủ lệ phí đăng ký thay đổi theo quy định của pháp luật.
-
Thông báo công khai nội dung thay đổi: Sau khi được cấp giấy xác nhận thay đổi, công ty phải công khai thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo minh bạch.
-
Tuân thủ quy định pháp luật về đầu tư nước ngoài: Trong trường hợp chủ sở hữu mới là nhà đầu tư nước ngoài, cần có văn bản chấp thuận của cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Những lưu ý và điều kiện này giúp đảm bảo quá trình thay đổi chủ sở hữu công ty được thực hiện đúng pháp luật, tránh phát sinh tranh chấp hoặc rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp.
5. Dịch vụ thay đổi chủ sở hữu công ty tại BETTERLAW
Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty không quá phức tạp nhưng cần sự chính xác, phù hợp với từng trường hợp cụ thể để đảm bảo quá trình thực hiện suôn sẻ, nhanh chóng. Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh trọn gói của BETTERLAW sẽ giúp bạn giải quyết mọi vấn đề:
-
Tiết kiệm thời gian và công sức: Doanh nghiệp không phải tự mình tìm hiểu, chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục phức tạp. Dịch vụ sẽ thay mặt hoàn tất toàn bộ quy trình nhanh chóng, giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính.
-
Đảm bảo thủ tục pháp lý chính xác, đầy đủ: Đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm sẽ tư vấn, soạn thảo hồ sơ đúng quy định, tránh sai sót và rủi ro bị từ chối hoặc xử phạt do làm sai thủ tục.
-
Chi phí minh bạch, trọn gói, không phát sinh: Các đơn vị cung cấp dịch vụ thường cam kết mức phí rõ ràng, bao gồm lệ phí nhà nước, phí dịch vụ, phí khắc dấu (nếu cần), giúp doanh nghiệp chủ động về tài chính.
-
Thời gian hoàn thành nhanh chóng: Thông thường chỉ từ 3-7 ngày làm việc, thậm chí có dịch vụ cấp tốc trong 1 ngày, giúp doanh nghiệp nhanh chóng có giấy phép kinh doanh mới và tiếp tục hoạt động không gián đoạn.
bài viết liên quan
Thay đổi đăng ký kinh doanh
Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh – Uy tín giá tốt
Công ty Luật BETTERLAW với hơn 10 năm kinh nghiệm cam kết mang [...]
Th5
Giấy phép con
Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế – Điều kiện, hồ sơ
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là thủ [...]
Th12
Giấy phép con
Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu – Điều kiện, hồ sơ chi tiết
Giấy phép kinh doanh rượu là điều kiện bắt buộc đối với mọi [...]
Th12
Giấy phép con
Điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin giấy phép bán lẻ rượu
Giấy phép bán lẻ rượu là giấy tờ pháp lý bắt buộc đối [...]
Th12
Visa - Thẻ tạm trú
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Trọn gói giá tốt
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Công ty [...]
Th12
Visa - Thẻ tạm trú
Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Điều kiện, hồ sơ
Cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thủ tục pháp [...]
Th12