Người Trung Quốc đến Việt Nam có cần visa không? Những quy định pháp lý đối với người Trung Quốc khi nhập cảnh vào Việt Nam cần phải biết. Tất cả sẽ được giải đáp chi tiết qua bài viết sau của BETTERLAW.

1. Người Trung Quốc đến Việt Nam có cần visa không?
Người Trung Quốc khi nhập cảnh vào Việt Nam phần lớn đều phải xin visa hợp lệ vì Trung Quốc không nằm trong danh sách các quốc gia được miễn thị thực Việt Nam. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ mà công dân Trung Quốc không cần visa khi nhập cảnh Việt Nam, bao gồm:
-
Người sở hữu thẻ tạm trú hợp lệ còn thời hạn tại Việt Nam.
-
Người có Giấy miễn thị thực 5 năm còn hiệu lực.
-
Người sử dụng thẻ APEC hợp lệ và chưa hết hạn.
-
Người nhập cảnh trực tiếp vào đảo Phú Quốc, lưu trú không quá 30 ngày và rời Phú Quốc sang quốc gia khác ngoài Việt Nam.
2. Các loại Visa Việt Nam được cấp cho người Trung Quốc
Người Trung Quốc có thể nhập cảnh Việt Nam bằng 1 trong các loại visa sau:
-
Visa du lịch (DL): Thường được bảo lãnh bởi các công ty du lịch hoặc lữ hành tại Việt Nam, thời hạn tối đa 3 tháng, cho phép nhập cảnh một hoặc nhiều lần tùy loại. Visa du lịch điện tử (E-visa) cũng được áp dụng với thời gian lưu trú tối đa 30 đến 90 ngày.
-
Visa thăm thân: Dành cho người Trung Quốc có người thân tại Việt Nam bảo lãnh, thời hạn từ 3 tháng đến 12 tháng, cần giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình rõ ràng.
-
Visa lao động: Cấp cho người Trung Quốc làm việc tại Việt Nam, do công ty hoặc tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh. Visa này có thời hạn tối đa 12 tháng, yêu cầu giấy phép lao động hoặc văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài theo quy định.
-
Visa thương mại, công tác, đầu tư: Dành cho mục đích công tác, đầu tư hoặc hoạt động thương mại. Cần có doanh nghiệp Việt Nam bảo lãnh và các giấy tờ chứng minh hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư. Thời hạn visa thường từ 1 đến 3 tháng hoặc tối đa 90 ngày, có thể nhập cảnh nhiều lần.
-
Visa du học: Cấp cho người Trung Quốc sang Việt Nam học tập hoặc nghiên cứu, do tổ chức giáo dục tại Việt Nam bảo lãnh và cung cấp giấy tờ chứng minh mục đích học tập
3. Điều kiện cấp Visa Việt Nam cho người Trung Quốc
Công dân Trung Quốc cần đáp ứng một số điều kiện sau để được cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam:
-
Người Trung Quốc phải có lý lịch trong sạch, chưa từng vi phạm pháp luật và không thuộc diện bị cấm xuất cảnh hoặc nhập cảnh vào Việt Nam.
-
Hộ chiếu còn hiệu lực tối thiểu 6 tháng kể từ ngày dự kiến nhập cảnh và còn ít nhất 2 trang trống để dán visa.
-
Người xin visa phải đang ở ngoài lãnh thổ Việt Nam khi nộp hồ sơ xin visa.
-
Cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan cấp visa, bao gồm hộ chiếu, ảnh chân dung, tờ khai xin visa, giấy tờ bảo lãnh hoặc thư mời tùy theo loại visa.
-
Không nằm trong danh sách cấm nhập cảnh của Việt Nam.
4. Các hình thức xin Visa Việt Nam cho người Trung Quốc
Công dân Trung Quốc có thể xin Visa Việt Nam bằng 1 trong 2 hình thức sau:
-
Xin visa điện tử (E-visa)
Đây là hình thức xin e visa Việt Nam trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam. Người Trung Quốc hoặc tổ chức bảo lãnh sẽ đăng ký tài khoản, khai báo thông tin cá nhân, tải ảnh chân dung và ảnh hộ chiếu, ký đơn bằng chữ ký điện tử và thanh toán lệ phí trực tuyến. Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 3 đến 10 ngày làm việc. Visa điện tử có giá trị nhập cảnh một hoặc nhiều lần trong thời hạn tối đa 90 ngày và chỉ được sử dụng tại cửa khẩu đã đăng ký. E-visa không được phép gia hạn hoặc chuyển đổi sang thẻ tạm trú.
-
Xin thị thực rời thông qua công văn nhập cảnh
Hình thức này áp dụng cho các loại visa thương mại, công tác, đầu tư, thăm thân hoặc du lịch dài hạn. Người bảo lãnh tại Việt Nam (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp) nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Sau khi được chấp thuận, người Trung Quốc sẽ được cấp thị thực rời (thay vì dán tem visa hoặc đóng dấu lên hộ chiếu) tại Đại sứ quán, Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài hoặc tại cửa khẩu quốc tế khi nhập cảnh. Thời gian xử lý hồ sơ công văn nhập cảnh thường từ 3 đến 5 ngày làm việc.
5. Quy trình thủ tục xin Visa Việt Nam cho người Trung Quốc
5.1 Đối với hình thức xin công văn nhập cảnh
-
Hộ chiếu của người Trung Quốc còn hạn tối thiểu 6 tháng (bản scan).
-
Mẫu đơn xin công văn nhập cảnh (mẫu NA2) theo quy định.
-
Đối với trường hợp được công ty, tổ chức bảo lãnh tại Việt Nam:
-
Bản sao y công chứng giấy tờ pháp nhân của công ty bảo lãnh (giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, mã số thuế).
-
Mẫu đơn đăng ký mẫu dấu và chữ ký của công ty (mẫu NA16).
-
USB ký số (Token) của công ty bảo lãnh.
-
Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của công ty bảo lãnh.
-
CMND/CCCD của người nộp hồ sơ.
-
-
Đối với trường hợp thân nhân bảo lãnh thăm thân:
-
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh,…).
-
Hộ chiếu hoặc CCCD của người bảo lãnh.
-
Mẫu đơn đề nghị cấp công văn nhập cảnh theo diện thân nhân (mẫu NA3).
-
Hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú của người bảo lãnh.
-
-
Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam tại:
-
Hà Nội: Số 44 – 46 đường Trần Phú, Quận Ba Đình.
-
TP. Hồ Chí Minh: 333 – 335 – 337 Nguyễn Trãi, Quận 1.
-
-
Hoặc thực hiện thủ tục xin công văn nhập cảnh online qua Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công Bộ Công an bằng cách đăng ký tài khoản điện tử, khai thông tin, tải hồ sơ, ký chữ ký điện tử và nộp hồ sơ trực tuyến.
-
Thời gian giải quyết hồ sơ khoảng 3-5 ngày làm việc.
-
Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ gửi công văn nhập cảnh cho tổ chức, cá nhân bảo lãnh và thông báo cho Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam hoặc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu quốc tế.
-
Người bảo lãnh hoặc người Trung Quốc nhận công văn nhập cảnh để làm thủ tục cấp thị thực rời tại cửa khẩu.
5.2 Đối với hình thức xin evisa
-
Truy cập trang web chính thức của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam tại địa chỉ: https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn
-
Đăng ký tài khoản hoặc đăng nhập, điền đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, ngày dự kiến nhập cảnh, cửa khẩu nhập cảnh và các thông tin liên quan.
-
Tải ảnh chân dung và ảnh hộ chiếu lên hệ thống.
-
Kiểm tra kỹ thông tin, đảm bảo chính xác và đầy đủ.
-
Thanh toán lệ phí eVisa (25 USD cho visa một lần hoặc 50 USD cho visa nhiều lần) qua các hình thức thanh toán trực tuyến được hỗ trợ.
-
Thường xuyên truy cập phần tra cứu hồ sơ trên trang web để kiểm tra trạng thái xét duyệt.
-
Nếu có yêu cầu bổ sung giấy tờ, người xin visa cần chuẩn bị và gửi bổ sung theo hướng dẫn.
-
Khi hồ sơ được duyệt, người xin visa sẽ nhận được email thông báo và có thể tải về file eVisa.
-
In eVisa để mang theo khi nhập cảnh Việt Nam tại cửa khẩu đã đăng ký.
6. Lệ phí xin Visa Việt Nam cho người Trung Quốc
-
Visa điện tử (eVisa):
-
25 USD cho visa một lần nhập cảnh.
-
50 USD cho visa nhiều lần nhập cảnh.
-
Thời gian xét duyệt khoảng 2-7 ngày làm việc.
-
-
Thị thực rời (xin qua công văn nhập cảnh):
-
25 USD cho visa một lần nhập cảnh.
-
50 USD cho visa nhiều lần nhập cảnh.
-
Visa có thể có thời hạn dài hơn, phí có thể lên đến khoảng 103 USD tùy loại và thời gian lưu trú.
-
7. Dịch vụ xin Visa nhập cảnh Việt Nam tại BETTERLAW
Công ty Luật BETTERLAW đã có hơn 10 năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ visa cho người nước ngoài vào Việt Nam từ nhiều nước trên thế giới. Từ chuyên môn và kinh nghiệm của mình, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ pháp lý tốt nhất cho Khách hàng:
-
Tư vấn miễn phí về loại visa phù hợp với mục đích nhập cảnh của khách hàng.
-
Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam.
-
Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh hoặc xin visa trực tiếp tại Đại sứ quán, Lãnh sự quán hoặc qua hệ thống e-visa.
-
Theo dõi tiến trình xét duyệt và thông báo kết quả cho khách hàng.
-
Hỗ trợ nhận visa và tư vấn các thủ tục nhập cảnh, gia hạn visa nếu cần.
Trên đây là tất cả những vấn đề pháp ký liên quan cho câu hỏi “Người Trung Quốc đến Việt Nam có cần visa không?”. Nếu bạn còn thắc mắc nào có thể liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn miễn phí.
bài viết liên quan
Thay đổi đăng ký kinh doanh
Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh – Uy tín giá tốt
Công ty Luật BETTERLAW với hơn 10 năm kinh nghiệm cam kết mang [...]
Th5
Giấy phép con
Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế – Điều kiện, hồ sơ
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là thủ [...]
Th12
Giấy phép con
Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu – Điều kiện, hồ sơ chi tiết
Giấy phép kinh doanh rượu là điều kiện bắt buộc đối với mọi [...]
Th12
Giấy phép con
Điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin giấy phép bán lẻ rượu
Giấy phép bán lẻ rượu là giấy tờ pháp lý bắt buộc đối [...]
Th12
Visa - Thẻ tạm trú
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Trọn gói giá tốt
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Công ty [...]
Th12
Visa - Thẻ tạm trú
Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Điều kiện, hồ sơ
Cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thủ tục pháp [...]
Th12